Ý nghĩa những thông số ở trên mặt sau những tấm da bò

Mỗi nhà thuộc da có cách đưa thông tin trên mặt sau của tấm da khác nhau. Aury Việt Nam sẽ phân tích 1 số nhà thuộc điển hình trên từng ảnh minh họa. Thông thường, các thông tin được truyền tải có thể gồm:

  • Tên nhà thuộc da:
  • Kích thước tấm da: Có thể ghi rõ đơn vị SF, dm2, m2 hoặc nếu không ghi thì ngầm hiểu đó là m2. (Hầu hết chúng ta sẽ quy đổi về đơn vị SF để tính tiền).

Zermatt from HAAS Tannery
227dm2 = 227 x 0.10764 = 24.43428 SF

Phân loại Grade

Mỗi nhà thuộc sẽ có cách phân loại chất lượng da riêng. Có thể là gạch ngang, số, chữ cái..

Ví dụ : Da dê Alran có ký hiệu 1- 3 gạch ngang phía trên đầu số kích thước ( không tính gạch phía dưới) tương đương với loại 1, loại 2, loại 3.

Relma thì lại dùng gạch dưới chân thể hiện loại 1,2,3.


Ký hiệu phía sau da Alran
Loại 1, 50 = 0.5m2 = 0.5 x 10.764 sf = 5.382 SF.

Các loại da đặc biệt

Thường các nhà thuộc sẽ in ký hiệu đánh dấu vào mặt sau tấm da đối với da dê, da bò, da cừu ( các loài động vật nuôi lấy da phổ biến ).

Đối với da cá sấu, kỳ đà hoặc các loài đặc biệt khác, nhà thuộc sẽ dùng tem có in đầy đủ thông tin dán lên phía sau tấm da.


HB 442144 : mã thể hiện nguồn gốc sản phẩm
FNLBL003032: hiểu đơn giản NL- Crocodylus niloticus ) dòng cá sấu crocodile
4 : Grade 4 (loại 4)
Ruby: màu ruby
Antique Shiny: loại finish bề mặt ( bóng mờ )
32 : Size 32cm ( tính theo chiều ngang phần bụng cá sấu)
CO12456: Mã màu
Henglong Leather : tên nhà thuộc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *